10 Mẫu Câu Ngắn Thường DùngTrong Tiếng Anh
Trong bài viết trước HTA24H đã đề cập đến 10 mẫu câu đơn giản trong giao tiếp Tiếng Anh cùng với ý nghĩa và ngữ cảnh sử dụng những câu nói này. Hôm nay, chúng ta hãy cùng nhau xem tiếp về 10 mẫu câu ngắn trong Tiếng Anh nữa nha.
This is awesome: Điều này tuyệt vời đó
Đây là một trong những mẫu câu ngắn mà bạn thường xuyên bắt gặp trong những tình tiết phim Tiếng Anh. Thường thì người ta nói về một điều gì đó awesome (tuyệt vời) và bộc lộ những cảm xúc hứng khởi cùng với facial expression (biểu cảm trên nét mặt) là hào hứng, hứng thú, vui vẻ.
Ví dụ: khi bạn đang cổ vũ con trai đá banh trên sân và đứa trẻ ghi bàn thắng, bạn nhảy lên và reo lớn:
This is awesome.
Câu này dùng trong các tình huống phấn khích khi chúng ta đang xem một sự kiện gì đó hứng khởi lên tới cao trào.
This is perfect: Thật là hoàn hảo
Khác với this is awesome, this is perfect thường được dùng trong các ngữ cảnh khi mà bạn đang mong chờ một sự hoàn hảo trong một sự việc nào đó. Thường thì người nói dùng câu trên khi muốn bày tỏ sự khích lệ cũng như sự tán đồng với cách mà sự việc được thực hiện – một cách hoàn hảo ăn khớp với những gì người nói nghĩ. Cả hai câu this is awesome và this is perfect đều có mang tính hào khởi, mừng vui trong cảm xúc khi bộc lộ qua các câu nói trên.
That was spot on!: Gãi đúng chỗ ngứa
Thật ra that was spot on khó để mà dịch nghĩa ra từng câu từng chữ. Nhưng, that was spot on nó có vẻ giống như cái cụm từ “gãi đúng chỗ ngứa” trong Tiếng Việt. Người ta sử dụng câu trên khi bình luận về một tình tiết, một điều gì đó được nhắc đến mà trùng khớp với tư tưởng của người nói.
Ví dụ: Một diễn viên tấu hài độc thoại đang diễn xuất về một điều gì đó mà nhắm trúng những lập luận và suy nghĩ của khán giả. Người ta có thể nói “ that was spot on”.
Câu trên nó cũng có nghĩa na ná như câu Tiếng Việt “ cái này đúng nè” mà chúng ta vẫn thường hay sử dụng.
That was pretty funny: Điều đó khá là buồn cười
Pretty là một từ dùng để chỉ mức độ của một tính chất gì đó. Khi chúng ta muốn ám chỉ đến sự khá là, về cơ bản đây là một dấu hiệu tích cực. Nhưng mức độ của nó không như các từ “ very – rất”, hay “really- thực sự”. Sự nhấn mạnh về mức độ ở really hay very là nhiều hơn pretty.
Ví dụ: She did pretty well in the last exam ( Em ấy làm khá tốt bài thi cuối kỳ)
Khi chúng ta thay thế very hay really vào trong câu trên sẽ thấy được cường điệu và giọng điệu thay đổi sang một mức độ lớn hơn. Cũng giống như vậy That was pretty funny thể hiện được sự buồn cười, tếu của sự việc nào đó (that) nhưng không phải là kiểu cười đến chết đi được như trong câu I’m dead (xem thêm ở bài trước tại đây)
I’m glad you’re back: Tôi vui vì bạn quay trở lại
Thường thì trong văn phong nói Tiếng Anh, glad thường xuyên được sử dụng như trong câu:
I’m glad you find this article helpful. (Tôi vui mừng vì bạn thấy bài viết này hữu ích). Ngoài ra bạn cũng có thể bỏ luôn từ I’m và chỉ dùng glad you’re back trong trường hợp thân thiết và không cần sự trang trọng nào ở đây. I’m glad you’re back bộc lộ được sự vui mừng khi người nói đang mong ngóng sự trở lại của một ai đó, một show diễn, một bộ phim, v…v
>>> Từ Vựng Tiếng Anh Về Các Hiện Tượng Thiên Tai Mưa Lũ, Lụt, Bão,…
He got so excited: Anh ấy trở nên phấn khích
Trở nên phấn khích “excited” được dùng để biểu lộ cảm xúc hứng thú, tích cực. Ví dụ chúng ta thường hay nghe nhất đó là I’m so excited “ Mình rất hứng khởi (khi làm điều gì đó, tham gia vào hoạt động gì đó).
He got so excited có thể dùng độc lập như thế này để diễn đạt cảm xúc hứng thú của ai đó. Đối với so… that…. Hay such….. that thì bạn có thể làm thành một câu dài hơn với đầy đủ nghĩa hơn nhưng cảm xúc lại ít mạnh mẽ hơn.
The dog got so
excited that he jumped up on me to catch the ball
(Con cún đã
rất hồ hởi mà nhẩy lên tôi để chụp lấy quả bóng)
You gotta do this again : Bạn phải lặp lại điều này
Thường khi sử dụng gotta, chúng ta mong muốn một điều gì sẽ diễn ra tiếp theo. Giống như trong một ví dụ điển hình về gotta (do something) như sau:
I’m sorry I have to go now or else I’ll be late for the meeting.
(Xin lỗi, tôi phải đi ngay bây giờ kẻo trễ cuộc họp mất.)
Trong văn nói bạn có thể thay have to go ở câu trên thành gotta go
Sorry, I’ve gotta go now….
Dịch nghĩa là “phải” thì nó hơi mang tính bắt buộc nhưng You gotta do this again kiểu như một điều gì đó hay mà người nói muốn người kia lặp lại cho họ xem tiếp đó.
No comments: không có bình luận gì
Còm-men nghe gì đó nó thân thuộc như hằng ngày ta vẫn kháo nhau về các bình luận trên Facebook hay YouTube hay các ứng dụng mạng xã hội khác. No comments có nghĩa là không có bình luận nào được đưa ra.
Một video với no comments thì thật là không thành công. Một video cũng có khác nhiều comments rác.
Còn no comments trong một hội thoại giữa hai người thì nó mang nét nghĩa khác. Ví dụ:
A: The weather is good today isn’t it? I think it’s gonna be cloudy today.
B: No comments
Ví dụ trên cho thấy người nói sử dụng no comments khi không có ý kiến gì với một điều gì đó. Nó cũng đồng nghĩa là người nói đồng ý với ý kiến hay quan điểm của người kia.
Một ví dụ nữa:
A: Look! Dear, how does this skirt fit on me? (Trông nè anh, chiếc váy này nhìn thế nào với em)
B: No comments (khỏi chê – không ý kiến gì)
No comments còn cho chúng ta thấy rằng người nói không có ý kiến hay không có sự chỉ trích hay phàn nàn gì về điều gì đó. Mọi thứ với no comments là như sự hài lòng sẵn có.
This is much better: Điều này/cái này thì tốt hơn nhiều
Câu trên thường được sử dụng trong một tình huống mà người nói thường đưa ra những nhận định về điều gì/cái gì trước đó và cái gì/điều gì/điều này bây giờ để có một sự so sánh diễn ra ở đây.
We used to live near a hospital and the street was very crowded day in and day out. But, we decided to move to the new apartment. This is much better.
(Chúng tôi đã từng sống gần một bệnh viện và con phố đó ngày ngày đông nghẹt người ra vào. Nhưng, chúng tôi đã quyết định chuyển đến căn hộ mới. Điều này tốt hơn nhiều.
This is so ridiculous: Điều này/ cái này thật nực cười
Thường thì khi ta cười vui vẻ thì ta dùng smile. Khi ta hào hứng và vui chơi ta dùng “Fun”. Ridiculous thì ta dùng cho các sự việc hay điều gì đó là “khôi hài” nhưng mang tính châm chọc, hay phàn nàn chứ không phải là để giải khuây.
He often drives to work even though his office is 5 minute walk from his apartment. This is so ridiculous.
Anh ta thường lái xe đi làm mặc dù sở làm cách căn hộ của anh ta có 5 phút đi bộ. Điều này thật nực cười.
Hy vọng bài viết đã cung cấp cho bạn những mẫu câu ngắn thông dụng nhất trong Tiếng Anh mà bạn có thể sử dụng hàng ngày khi giao tiếp. Bạn có thể xem thêm tại mục Là Gì Tiếng Anh để có thêm những mẫu câu, cụm từ, cụm thành ngữ với những giải thích nghĩa ngắn gọn dễ hiểu nhất. Chúc các bạn học tập vui vẻ và đừng quên nhấn like để ủng hộ fanpage của HTA24H nha.