15 Mẫu Câu Tiếng Anh Ngắn Dùng Trong Giao Tiếp

Rất nhiều những mẫu câu ngắn dùng trong giao tiếp Tiếng Anh hằng ngày và đem lại hiệu quả cũng như sự biểu đạt cảm xúc thành công. Bài viết hôm nay, HTA24H sẽ phân tích 15 mẫu câu Tiếng Anh ngắn dùng trong giao tiếp. Đây là những mẫu câu mà HTA24H liệt kê được từ các tình huống giao tiếp khác nhau và tập hợp lại tại đây. Hãy cùng xem nha.

1. it is truly shocking! : Thật sự rất là sốc

Trong những câu Tiếng Anh biểu cảm, sự diễn tả mức độ cảm xúc thông qua ngôn từ thường được thể hiện. Các từ như “truly”, “really” hay “absolutely” là những trạng từ bổ nghĩa cho việc biểu hiện xúc cảm của việc gì đó gây sốc nặng. Nếu câu trên chúng ta chỉ nói “it is shocking” thì mức độ cảm xúc sẽ thấp hơn khi có thêm từ “truly”.

Bạn có thể thay từ truly bằng really hay totally, hay thậm chí absolutely. Nhưng totally và absolutely cũng có mức độ mạnh hơn cả truly và really vì totally mang nghĩa “toàn bộ” và absolutely mang nghĩa như “tuyệt đối”.

2. I’m still sad about it: Tôi vẫn còn buồn vì việc đó

Thường khi nói câu này, người nói cũng biểu hiện tâm trạng buồn vì một điều gì đã qua, vì một sự việc, lời nói, hành động gây tổn thương hay làm họ buồn. Họ vẫn còn ở trong trạng thái suy nghĩ về điều đã xảy ra và buồn vì điều đó. Câu nói này cũng mang tính xúc cảm và thể hiện thông qua cử chỉ, nét mặt, dáng điệu buồn.

Yesterday, Tom and I were fighting over the small house chores and I’m still sad about it.
Ngày hôm qua, Tom và tôi đã cãi nhau về những việc nhà cỏn con và tôi vẫn còn buồn vì điều đó.

3. it’s just a joke: Đó chỉ là một lời bông đùa thôi

Một người nào đó đang nói điều gì đó với bạn và bạn chuẩn bị tin điều đó có thật. Bạn có thể bán tín bán nghi và cũng nghĩ là điều đó làm gì có thật. Sau cùng người đó mới thốt lên là: It’s just a joke.

Khi người nói muốn khẳng định lại là điều đã được nói ra trước đó chỉ là một trò bông đùa thì it’s just a joke được sử dụng. Ngoài ra, đôi lúc câu nói này cũng được sử dụng trong những tình cảnh như bạn trải qua một điều gì đó trong đời, sự hụt hẫng đến từ những cảm nhận mà bản thân bạn cho rằng nó không xứng đáng với công sức, sừ kỳ vọng mà bạn bỏ ra.

Đôi lúc, ai đó trong tình cảnh này, họ thường nhìn lại toàn bộ quá khứ và thầm cười mỉa mai lên chính sự việc của họ và tự nhủ “it’s just a joke”. Trường hợp này, sự khôi hài mang tính mỉa mai cũng được biểu hiện.

4. I think so: Tôi nghĩ vậy

I think so là một câu nói ngắn, gãy gọn thường được sử dụng khi bạn muốn bày tỏ một ý nghĩ của riêng bạn về một điều gì đó. Đây là một cách nói để biểu đạt ý kiến, suy nghĩ cá nhân trong bạn. Ví dụ:

The pandemic is still on-going. But, there has a chance for economic re-growth soon. I think so.

(Dịch bệnh vẫn tiếp diễn. Nhưng, sẽ có một cơ hội cho sự tăng trưởng trở lại của nền kinh tế. Tôi nghĩ vậy.).

Nếu bạn muốn nói tôi mong là như vậy trong câu trên thì bạn có thể dùng “I hope so”

>>> 10 Mẫu Câu Ngắn Thường DùngTrong Tiếng Anh

5. I’m sorry to hear that : Tôi tiếc khi nghe điều đó

Đây là mẫu câu Tiếng Anh mà bạn sử dụng khi biểu hiện sự đồng cảm với một ai đó trước sự mất mát, nỗi buồn của họ. Câu nói này là một cách chia buồn đối với một sự việc gì xảy ra với ai đó. Để nhấn mạnh mức độ cảm xúc, bạn có thể sử dụng : oh, I’m so sorry to hear that.

Từ “so” sẽ làm cảm xúc được nhấn mạnh và khi đặt sau “oh” thì nó có biểu thị thái độ có chút gì đó ngạc nhiên khi biết điều người nói đang trải qua hay nhắc tới.

6. they will be just fine: Họ sẽ ổn cả thôi

Khi sự việc hay ai đó will be just fine là lúc người nói tin rằng mọi thứ rồi sẽ có an bài cả. Will be just fine được sử dụng khi người nói cũng đã chấp nhận những gì đã xảy ra và hướng tới một cái nhìn tốt hơn và đặt hy vọng vào sự bình ổn.

My kids have a picnic with all classmates and teachers nearby. I can’t join with them, but I think they will be just fine.

(Bọn trẻ nhà tôi đi píc níc với các bạn cùng lớp và thầy cô ở cạnh đây. Tôi không thể đi cùng chúng nhưng tôi nghĩ chúng sẽ ổn cả thôi.)

7. there is no limit : Không có giới hạn nào cả

Chắc bạn cũng biết bài hát Tiếng Anh có tựa đề “ No Limit” của Michael Jackson. There is no limit dùng để chỉ về sự thông thoáng của một vấn đề gì đó, không còn những khúc mắc, giới hạn. Câu nói này thường mang tính khích lệ tích cực cho một ai đó, sự việc gì đó.

There is no limit in self-development. Therefore, we need to strive our best to achieve as much as we can in this life.

Không có giới hạn nào cho sự phát triển bản thân cả. Do đó, chúng ta nên cố gắng hết sức để giành lấy những thành tựu mà chúng ta có thể đạt được trong cuộc đời này.

8. I hope you the best : Tôi hy vọng điều tốt đẹp nhất cho bạn

Bạn dùng câu nói này khi muốn bày tỏ hy vọng về điều tốt đẹp nhất đến cho ai đó. Ví dụ: Một người sắp khởi hành đến một nơi mới hoàn toàn và bắt đầu một cuộc sống mới.

“I hope you the best”, said John at the farewell party last night

“Mình hy vọng điều tốt đẹp nhất cho bạn”, John nói ở bữa tiệc chia tay tối qua.

9. It’s no longer there : Nó không còn ở đó nữa

No longer là cụm từ chủ chốt của câu nói này. It’s no longer there được sử dụng khi bạn muốn nói về một cái gì đó đã từng hiện hữu ở một nơi nào đó và bây giờ nó không còn ở đó nữa. Cái gì đó ở đây có thể là một thứ thuộc về vật chất, hoặc tinh thần. Ví dụ:

I’m back to my old hometown. The tree that we played around in our childhood is now disappeared. It’s no longer there.
(Tôi trở về quê cũ. Cái cây mà thuở bé chúng tôi chơi xung quanh đó giờ biến mất rồi. Nó không còn ở chỗ đó nữa.)

10. We could meet half way: Chúng ta có thể thương lượng

Meet some one half way là thành ngữ đang được sử dụng trong câu trên. Khi người đối diện và bạn đang thảo luận tương tác về một vấn đề như thương lượng mức lương, mức giá thành, hay một vấn đề gì khác và câu nói này được sử dụng thì nó có nghĩa là 50-50.

Một sự thương lượng để đạt được sự đồng thuận một nửa từ phía kia. Ví dụ:

A: I’ll charge you 150$ for taking care of 5 year old boy in a week.

B: Let’s see if we could meet half way here. How about $75 per week?

(A: tôi sẽ lấy giá $150 cho việc trông nom đứa bé 5 tuổi trong một tuần

B: Xem nào, nếu chúng ta có thể cưa đôi số tiền và anh nhận được 75$ cho một tuần ?)

11. I’m sure they’ll be ok : tôi chắc là họ sẽ ổn thôi

Câu này cũng tương tự như câu They’ll be just fine. Điều khác biệt hơn chút ít là với cụm từ I’m sure thì sự việc có thể được tin là chắc chắn hơn. Mức độ của việc tin tưởng và đặt hy vọng được nhấn mạnh hơn khi sử dụng cụm từ này. I’m sure “tôi chắc rằng” thường biểu thị sự tin tưởng vào điều gì đó là ổn với ai đó.

12. it’s your turn : đến lượt cậu rồi đó

Người nói sử dụng câu này khi cả hai người đều tham gia vào một trò chơi, hoạt động nào đó mà có thứ lượt. Hoặc nó cũng được sử dụng khi bạn nói về lượt lời, hoặc lượt thể hiện của hành động gì đó.

Albert: I’ve finished my fast track running within 45 seconds. Now, it’s your turn, Danny.

Danny: Alright. Let’s see.

(A: Tớ vừa hoàn thành lượt chạy nhanh trong vòng 45 giây đó. Bây giờ, đến lượt cậu rồi đó, Danny

D: Được thôi. Hãy xem nào.)

13. who really cares : Có ai quan tâm đâu / “đếch quan tâm”

Câu nói này thường biểu thị một thái độ khá là tiêu cực như bất cần. Hoặc, nó cũng dùng để biểu thị rằng chả ai quan tâm đến điều gì đó cho nên bạn cứ thoải mái mà làm.

Thật ra nhiều lúc động lực của việc làm gì đó xuất phát từ chính bản thân mỗi người vì thật sự who really cares (chả ai quan tâm bạn đang làm gì)

I thought I created this blog to share English knowledge with everyone. But, to tell the truth, who really cares.

(Tôi đã nghĩ rằng tôi đã tạo blog này để chia sẻ kiến thức Tiếng Anh với mọi người. Nhưng mà sự thật là, ai mà quan tâm chứ.)

14. life is too short: Cuộc đời ngắn lắm

Ai đó đã từng đọc cuốn sách “Đời ngắn đừng ngủ dài” của Robin Sharma chưa nhỉ? Đâu đó như trong chúng ta ai cũng đều mơ giấc mơ của một ai khác. Lúc này đây ta có lẽ nên nghĩ lại và bắt đầu với câu:

Life is too short.

Cuộc đời quá ngắn và có đôi lúc chúng ta không biết trước được. Do vậy hãy là người bạn chọn ngày hôm nay.

Life is too short to prepare for all gains and loses.

(Cuộc đời quá ngắn để chuẩn bị hết cho tất cả những được mất ở đời)

15. this is a scam : Đây là trò lừa đảo

Bạn nhận ra rằng điều gì cái gì bạn tin tưởng quá lâu và rồi bỗng một ngày bạn thấu hiểu ra rằng mọi thứ là một trò lừa. This is a scam trong nghĩa khái quát là như vậy. Và this is a scam cũng dùng để chỉ các trò lừa đảo ở mọi nơi xung quanh ta. Đôi lúc Scam thật là một cái gì đó cũng rộng rãi đến nguy hại.

Bạn có thể xem thêm các cụm từ và ngữ cảnh sử dụng của chúng trong các tình huống tại mục Là Gì Tiếng Anh nha. Chúc các bạn có được những ngày học tập vui vẻ, và đừng quên nhấn like trên fanpage của HTA24H nha.

>>> 10 Cụm Từ Với Ass Tiếng Lóng (Spoken English)

Anna

Học Tiếng Anh 24H là Blog do Anh Phan xây dựng. Cảm ơn các bạn đã ghé thăm blog. Học Tiếng Anh 24H chia sẻ các cách học Tiếng Anh, các phần mềm học Tiếng Anh và các bài học Tiếng Anh miễn phí. Chúc các bạn học Tiếng Anh vui vẻ.

You may also like...

Leave a Reply