Out of Job Là Gì? Giải Thích Nghĩa Từ, Ví Dụ

Trong bài viết phân biệt sự khác nhau giữa Work và Job, mình đã đưa ra một số ví dụ cụ thể về các ngữ cảnh sử dụng hai từ này. Hôm nay mình sẽ giải thích từ out of job, lấy ví dụ cụ thể như sau:

1, Cụm từ Out Of (Something)

Trong Tiếng Anh, bạn sẽ thấy có rất nhiều cụm từ như vậy, những cụm từ như out of job được gọi là phrasal verb. Bạn sẽ cần đến một cuốn sách học những loại cụm tư như thế này để có thể sử dụng Tiếng Anh một cách tốt hơn.

Giải thích ngữ pháp: OUT OF + NOUN (DANH TỪ): RA KHỎI CÁI GÌ ĐÓ

Ví dụ: GET OUT OF HERE!

Khi dùng với sắc thái biểu cảm nhấn mạnh thì có thể dịch sang tiếng Việt (cút ran gay khỏi đây (chỗ mà người nói đang đứng). Đây là một ví dụ điển hình mà từ out of mang sắc thái nghĩa đen nhiều nhất.

2, Out of Job: Thất nghiệp, mất việc làm, không có việc làm

Vậy thì khi nói Out of Job có nghĩa là mất việc, nghỉ việc, hay thôi việc, hay thất nghiệp. Thường thì người ta không muốn bị thất nghiệp và do vậy out of job mang sắc thái không tốt. Khi người ta hỏi bạn về công việc và sự thăng tiến trong sự nghiệp nếu bạn phải nói rằng I am out of job thì rất buồn đúng không.

Nói về chung quanh từ Job, Gawker, một công ty Media của Mỹ đã từng có một series truyện về unemployement. Qua đó người ta gửi đến những lá thư, kể về câu chuyện thất nghiệp dài hạn của bản thân mỗi người viết.

Tiếc là Gawker sẽ đóng cửa vào cuối tháng 8 năm 2016. Sự ra đi của một công ty media có tên tuổi trên 14 năm tại Mỹ. Sẽ có nhiều người Out of Job trong tháng 9 tới!

Do vậy, việc thất nghiệp, ngoài những gánh nặng về bills, các khoản chi hàng tháng thì nỗi lo âu và buồn nhất là khi bạn không có chỗ để bước vào workforce và cống hiến cho doanh nghiệp, hay tổ chức. Bạn có thể không yêu công việc vì một lý do nào đó, nhưng khi rời xa nó, đó lại là cả một ký ức. Nếu ai đó không tin, thử xin nghỉ việc trong vòng một tháng và làm những thứ mà bạn mơ cả đời với công việc bận bịu bạn không làm được. Chắc chắn bạn sẽ muốn quay lại với công việc luôn và ngay!

Thông qua những câu chuyện của cá nhân như thế, cùng với những mẫu chuyện mà mình biết về việc làm tại Mỹ, mình chỉ muốn khuyên những ai có American Dream hãy cố gắng hơn nữa vì thực sự nó không như người Việt mình luôn nghĩ về Mỹ là giàu có, kiếm tiền $ và sống sung túc. Có những người Việt định cư tại Mỹ cũng kể chuyện đời thường, những bạn đang muốn định cư hãy xem những lời chia sẻ chân thật đó.

Notes: Trong bài viết này một số cụm từ Tiếng Anh cần chú ý:

Get out of here! : Cút đi, cút ngay khỏi đây, đi ra ngay!

Out of Job: thất nghiệp, không có việc làm

Và một cụm từ nữa mà Anh Phan cũng muốn chia sẻ cho mọi người (ít khi các bạn biết về cụm từ này, nếu các bạn ít đọc báo doanh nhân, business nước ngoài) Thực sự thì sách giáo khoa quá nhàm chán đó mà! Cụm từ To be in the workforce, to join the workforce. Workforce ở đây giống như khi bạn nghe người ta thường nói độ tuổi lao động, đó, workforce là lực lượng tham gia lao động, làm việc nói chung. Hy vọng các bạn học được những cụm từ hữu ích! Hãy chia sẻ để bạn bè của bạn cùng biết nha.

Anna

Học Tiếng Anh 24H là Blog do Anh Phan xây dựng. Cảm ơn các bạn đã ghé thăm blog. Học Tiếng Anh 24H chia sẻ các cách học Tiếng Anh, các phần mềm học Tiếng Anh và các bài học Tiếng Anh miễn phí. Chúc các bạn học Tiếng Anh vui vẻ.

You may also like...

1 Response

  1. Long says:

    sai v mà cũng đăng r giải thích như đúng r vậy???
    out of work mới đúng nghĩa là thất nghiệp nhé

    haizz

Leave a Reply