Top 15 Lượng Từ Tiếng Anh Bạn Cần Biết: A Loaf Of Bread, A School Of…
Lượng từ trong Tiếng Anh (quantifiers) là các từ hay cụm từ dùng để chỉ số lượng. Về cơ bản, lượng từ đứng trước một danh từ để bổ sung y nghĩa về số lượng cho danh từ. Ngoài các lượng từ thường xuyên được sử dụng như: a, a lot of, a few, few, many, much…. thì có các lượng từ đặc biệt thường đi kèm với một số danh từ cụ thể. Bài viết này, HTA24H sẽ cùng các bạn khám phá top 15 lượng từ đặc biệt trong Tiếng Anh nha.
Các lượng từ hay số lượng từ được liệt kê ở phía dưới đây đi kèm với các danh từ không đếm được trong Tiếng Anh.
A loaf of : một ổ
Từ a loaf of dùng cho danh từ không đếm được: bread. Do đó, chúng ta có a loaf of bread có nghĩa là một ổ bánh mì. Nếu bạn muốn nói 2 ổ bánh mì thì bạn sẽ có 2 loaves of bread.
A school of : một đàn, một dòng (suy nghĩ)
Thường thì chúng ta thấy a school of fish (1 đàn cá) hay 1 đàn chim cánh cụt (a school of penguins), a school of thought (1 dòng suy nghĩ), a school of whales (1 đàn cá voi).
A bottle of :1 chai (nước,…)
Các danh từ thường đi với a bottle là: a bottle of water, a bottle of milk, a bottle of lemon juice, a bottle of vodka (1 chai vốt-ka), a bottle of wine….. Chúng ta có thể thấy rằng a bottle of thường được dùng với các danh từ chỉ dung dịch, chất lỏng. Khi nói số nhiều thì bạn dùng 2 bottles of water.
A glass of : 1 cốc
Bạn thấy như 1 cốc sữa (a glass of milk) hay một cốc nước ( a glass of water) đó. Cũng giống với các lượng từ ở trên, số nhiều được thêm vào glass à glasses để có 2 cốc nước 2 glasses of water.
A slice of : 1 lát
Cụm từ này bắt nguồn từ từ slice. Động từ slice có nghĩa là thái thành từng lát. Do đó, a slice of cake (1 lát bánh), a slice of cheese (1 lát pho mát). Bạn cũng có thể dùng a slice of pizza (1 lát piza) hay a slice of bread (1 lát bánh mì nếu được cắt lát).
A piece of: 1 miếng, 1 mẫu, 1 mảnh
Một miếng bánh (a piece cake). Cụm từ a piece of cũng dùng với các danh từ đếm được và không đếm được. Ví dụ: 2 pieces of cakes (danh từ đếm được), còn danh từ không đếm được như a piece of information (1 mẫu thông tin), a piece of news (1 mảnh tin)
Numbers + grains of+ N (uncountable): mấy hạt
Từ grain được dùng cho các loại hạt. Ví dụ như hạt gạo, các loại hạt ngũ cốc. Ngoài ra, a grain of salt (1 ít hạt muối) cũng được dùng.
3 grains of rice (3 hạt gạo) hay 5 grains of seasame (5 hạt vừng)
A bar of : 1 thỏi, 1 thanh, 1 bánh
Từ này được dùng cho các danh từ như chocolate, gold, butter,soap… . Ví dụ: a bar of gold (1 thỏi vàng), a bar of chocolate (1 thanh sô cô la), a bar of soap (1 bánh xà phòng)
A bowl of : 1 bát
Điển hình nhất là 1 bát cơm (a bowl of rice). Cơm hay gạo là danh từ không đếm được nên khi muốn nói số nhiều thì ta dùng dạng số nhiều cho bowls chứ không phải là rice. 3 bowls of rice (ba bát cơm). Chúng ta cũng thấy a bowl of salad (1 bát rau xà lách) được dùng.
A chunk of : 1 miếng, (dày, to), 1 cục (đá lạnh)
Từ chunk có nghĩa là 1 miếng ngắn, dày, 1 phần lớn của một cái gì đó. Có những lúc ta thấy a chunk of ice (1 cục đá) hay a chunk of money (1 nắm tiền, 1 cục tiền, 1 số tiền kha khá)
A plate of : 1 dĩa
Từ plate vốn có nghĩa là cái dĩa (đựng thức ăn). Cho nên a plate of (1 dĩa món gì đó). Ví dụ: a plate of spaghetti (một dĩa mì ống) hay a plate of fruits (1 mâm hoa quả).
A dozen : 1 tá (12 cái gì đó)
Khi dùng a dozen thì không có dùng từ of nha. Ví dụ: a dozen eggs (12 quả trứng) hay a dozen roses (12 bông hồng). Điều đặc biệt các bạn thấy ở đây là sau a dozen luôn là danh từ số nhiều đếm được vì a dozen có nghĩa là 12 cái cùng loại (1 tá=12 cái)
A pair of : 1 đôi, 1 cặp
Các đồ vật đi liền đôi với nhau thì dùng a pair of. Ví dụ: a pair of shoes (1 đôi giầy), a pair of scissors (1 cái kéo). Do cái kéo có hai lưỡi trên dưới nên được dùng như 1 cặp.
A tube of : 1 típ, 1 tuýp, 1 hộp
Tube là dùng để chỉ các đồ vật dạng hình ống thon. Trong Tiếng Việt, tube có nghĩa là tuyp. Ví dụ: a tube of toothpaste (1 hộp kem đánh răng), hay a tube of lipstick (1 ống son dưỡng môi)
A pinch of : 1 nhúm, 1 nắm
Thường thấy nhất với từ a pinch of salt (1 nhúm muối). Ngoài ra bạn cũng có thể dùng a pinch of với các loại gia vị khi bạn có thể bỏ vào 1 nhúm (muối, mì chính, hạt tiêu…)
Trên đây là danh sách 15 lượng từ Tiếng Anh đặc biệt với các ví dụ cụ thể. Các bạn có thể tham khảo các bài viết về từ vựng tại mục Là Gì Tiếng Anh nha.
Nếu các bạn muốn xem thêm về cách sử dụng các Adverbs (Trạng Từ Tiếng Anh), hãy xem thêm Top 50 English Adverbs For Better Expressed Sentences ( Intermediate – Upper Intermediate Levels)
Nếu các bạn thích xem và học các thành ngữ Tiếng Anh, hãy xem thêm tại danh sách 350 Phrasal Verbs For Daily Life English.