18 Cụm Từ Đi Với Make, Make Use Of, Make Sense, Make A Living….
Học Tiếng Anh 24H đã chia sẻ khá nhiều bài viết về các phrasal verbs. Các cụm từ đi với call và come. Trong bài viết hôm nay, chúng ta hãy cùng học thêm 18 cụm từ đi với make nha.
Make là 1 động từ có khá nhiều nghĩa. Nghĩa chính là “làm” hay là “tạo ra” 1 cái gì đó. Sau đây là danh sách 18 cụm từ đi với make.
Make use of: cụm từ này có nghĩa là sử dụng 1 ai đó, vật gì, đồ vật, cái gì đó cho 1 việc gì đó cụ thể. Bạn có biết rằng có luôn cả 1 trang web có tên là makeuseof. Trang web này chuyên về các thủ thuật công nghệ. Một số ví dụ về cụm từ này.
You can make use of this blog to learn English phrases.
(Bạn có thể sử dụng trang blog này để học các cụm từ trong Tiếng Anh)
I can make good use of this website for my next project.
( Tôi có thể tận dụng website này cho dự án sắp tới của mình)
Make fun of: chế nhạo ai đó, nhạo báng ai đó, chọc ghẹo ai đó, chế giễu
Don’t make fun of her. She can get angry easily.
(Đừng trêu chọc cô ta. Cô ta có thể sẽ nổi giận ngay đó)
I really don’t like the way they make fun of my new hat.
(Tôi thật sự chẳng thích cách họ chế giễu chiếc mũ mới của tôi)
Make my day: làm 1 cho ngày của tôi phấn khởi. Cụm từ này được người nói sử dụng khi cảm thấy phấn khởi sau khi giải quyết được công việc hay vấn đề gì đó một cách ổn thỏa. Đôi lúc đơn giản là make my day nên hiểu là làm nên ngày của tôi. Điều này có nghĩa là tôi vui mừng vì mọi chuyện đều OK.
Make sense: dễ hiểu, cái gì đó là 1 điều dễ hiểu
Người nói sử dụng cụm từ make sense để chỉ ra rằng 1 cách thức làm việc nào đó là hợp lí, dễ hiểu. Hãy xem các ví dụ sau:
She is very hard working, and she has won the medal. Well, that makes sense to me.
(Cô ấy đã rất chăm chỉ và giành được huy chương. Ờ, điều này cũng dễ hiểu mà)
It doesn’t make any sense to me. She keeps bugging me even after I explain all things to her.
( Điều đó thật khó hiểu khi mà cô ta cứ làm phiền/quấy rầy tôi thậm chí là sau khi tôi đã giải thích mọi thứ cho cô ấy cả rồi.)
Chúng ta dùng doesn’t make any sense khi muốn nói cái gì đó không hợp lí, khó hiểu.
Make a mistake: phạm 1 lỗi lầm gì đó
Cụm từ này có thể được thêm vào bởi các tính từ đi trước từ mistake để chỉ mức độ nghiêm trọng của lỗi lầm đó. Các tính từ đó thường là: big, serious. Ngoài ra, còn có thêm 1 cụm từ đó là Make no mistake. Đây là 1 cụm từ mang tính biểu cảm, tỏ thái độ chắc chắn trong điều mà người nói đề cập. Make no mistake cũng có thể được dịch là: không sai vào đâu được, tỏ thái độ cương quyết. Sau đây là các ví dụ:
She made a big mistake deciding to quit the job.
(Cô ấy đã sai lầm lớn khi quyết định nghỉ việc)
Make no mistake, I’m very angry with the way you behave. You should stop it.
( Thật không sai vào đâu được !. Tôi thấy rất giận cách anh ứng xử. Anh nên thôi đi)
Make one the scapegoat for something: Biến ai đó thành nơi đỗ lỗi về điều gì
Trong bài viết về scapegoat là gì, HTA24H đã giải thích rõ ràng nghĩa và ví dụ cụ thể về từ này. Cụm từ make someone the scapegoat for something cũng mang nghĩa là đỗ lỗi cho ai đó.
He made his younger brother the scapegoat for breaking the vase.
(Anh ta trút hết tội/lỗi làm vỡ cái lọ lên đầu người em trai.)
Make oneself at home: cứ tự nhiên như ở nhà
Cụm từ make yourself at home thường được sử dụng khi ai đó đến chơi nhà bạn và bạn muốn người đó cảm thấy tự nhiên, không ngượng ngùng.
The coffee is in the fridge. The coffee machine is at the cupboard. Just make yourself at home. I have to go for a bath.
(Cà Phê thì ở trong tủ lạnh. Máy pha cà phê thì trong tủ bếp. Cứ tự nhiên như ở nhà nha. Tôi phải đi tắm cái đã.)
Make something clear to someone : làm rõ điều gì với ai đó
Có khá nhiều cách nói để phân trần 1 điều gì đó với ai đó. Ví dụ: let me be clear (để tôi nói rõ) hay let’s make it clear here (hãy làm rõ nó ở đây).
I make it clear to her that we’re no longer husband and wife. She shouldn’t cross the line.
(Tôi đã nói rõ với cô ấy rằng chúng tôi không còn là vợ chồng. Cô ấy không nên làm quá lên.)
Can you make this requirements clear to your staff ? Don’t try to break the rules.
(Anh có thể làm rõ những yêu cầu này với các nhân viên của anh không? Đừng cố gắng phá vỡ các nguyên tắc ở đây)
Make a different to: tạo ra, có sự khác biệt
Để xem thêm các ví dụ về make a difference, make no different to me, mời các bạn xem ở bài viết make a different là gì.
Make a fool of: làm ai đó cảm thấy họ dường như bị cho là ngờ nghệch
Sau từ of thì thường là các từ như me, him, her, hay các đại từ phản thân myself, himself, herself. Trong Tiếng Anh, a fool có nghĩa là ngờ nghệch, ngốc nghếch, ngu, khờ. I’m not a fool (Tôi/tao đâu có ngu). April fool là ngày cá tháng tư và bạn biết những chiêu trò của nó cả rồi.
Don’t try to make a fool of/out of me. I know all your tricks
(Đừng cố mà lừa tôi. Tôi biết tỏng những mánh khóe đó cả rồi)
Make a friend: làm bạn với 1 ai đó, kết bạn
Khi muốn nói về kết bạn chung chung lại chúng ta dùng make friends. Make a friend dùng để chỉ khi bạn có thêm 1 người bạn mới.
She made a new friend at a restaurant.
(Cô ấy có thêm 1 bạn mới ở nhà hàng)
Make a living: kiếm sống, kế sinh nhai
Đây là một cụm từ thường xuyên được sử dụng trong giao tiếp để hỏi về cách mưu sinh của ai đó. Make a living thương mang nghĩa là ai đó làm gì đó để kiếm sống. Cụm từ này cũng cho ta thấy rằng make a living có vẻ gì đó khó khăn, vất vả, việc kiếm ra tiền từ kế sinh nhai đó khá là vất vả. Dù cho đó là 1 lĩnh vực gì.
Millenials are making a living on door to door shipping.
(Giới trẻ đang kiếm sống bằng việc ship hàng tận nhà)
Many people try to make a living across the riversides
(Nhiều người cố gắng kiếm kế sinh nhai dọc các bờ sông)
Make a noise: làm ồn
Don’t make me laugh: Đừng làm tôi cười
Thường thì don’t make me laugh dùng trong ngữ cảnh là khi ai đó nói những chuyện khiến người khác cảm thấy buồn cười. Hơn nữa đây có thể là những chuyện chế giễu.
Một người đang kể chuyện về 1 anh chàng hôm qua mà người đó nhìn thấy:
A: He was wearing shorts with thongs. His shirt is in pink, blue, green. He has got a currrrly hair.
(Anh ta mặc quần đùi với những vớ tất dài. Áo 3 màu hồng, xanh dương, lá cây. Tóc thì xoăn tít)
B: Don’t make me laugh. I think that you’re talking about a mobile manequin.
(Tôi không nhịn được cười, nhưng tôi nghĩ là anh đang nói về 1 cái ma-nơ-canh di động đó.)
Make no difference to me: chẳng khác biệt với tôi là mấy
Xem thêm bài viết về make a differrence là gì để có thêm ví dụ và giải thích ngữ nghĩa.
Make a decision: đưa ra quyết định, quyết định làm gì
Nếu bạn muốn nói đi đến một quyết định, hãy dùng cụm từ: reach a decision. Đi đến 1 quyết định mang nghĩa là để đi đến được quyết định gì đó, người ta đã phải mất khá lâu thời gian suy nghĩ hay bàn bạc. Make a decision là đưa ra quyết định, hành động này chỉ tính chất quyết định trên 1 việc gì đó.
You can ask me to come back. But, I’ve made my decision already.
(Anh có thể yêu cầu tôi quay về, nhưng tôi đã quyết định rồi)
Câu trên có thể hiểu là người nói đã decided là sẽ không quay về nữa rồi.
Make up one’s mind : đưa ra quyết định cuối cùng, quyết tâm, quả quyết làm gì
I’ve made up my mind. I think I will make a move.
(Tôi đã quyết định rồi. Tôi sẽ dọn đi)
Make ends meet: kiếm đủ ăn, kiếm đủ tiền chi tiêu, không dư dả
She has been working 2 jobs just to make ends meet in America.
( Cô ấy đã làm những 2 công việc chỉ để kiếm đủ tiền trang trải cuộc sống ở Mỹ.)