5 English Phrases Dùng Để Diễn Tả Cảm Xúc Hạnh Phúc Bạn Nên Biết
Một trong những điều hạnh phúc nhất là được chia sẻ cảm xúc hạnh phúc của mình cho người khác. Có đôi lúc bạn muốn bộc lộ cảm xúc qua ngôn từ nhưng bạn chưa biết cách phải sử dụng từ ngữ như thế nào cho phù hợp trong Tiếng Anh? Mách bạn 5 English Phrases có thể dùng để diễn tả cảm xúc ngay trong lời nói. Hãy cùng xem nha.
Jump for joy: Nhảy lên vì vui sướng
Many investors jumped for joy when the market went up again yesterday.
(Nhiều nhà đầu tư đã nhảy cẫng lên vì vui sướng khi thị trường tăng trở lại vào hôm qua)
Perk Up: Nhảy dựng lên vì vui sướng, cảm thấy phấn chấn, hứng khởi
When I was walked home and started to open the door, my dog heard the sound. He perked up on me once the door was opening.
Thrive On: trở nên thành công hay hạnh phúc trong một hoàn cảnh nhất định
Thường thì chúng ta sử dụng thrive on trong các ngữ cảnh khi nói về sự vượt qua thử thách, sự vượt lên trên một nghịch cảnh nào đó để trở nên thành công và cảm thấy hạnh phúc. Thrive on nghĩa như là vượt lên số phận, vượt lên nghịch cảnh để tiến tới thành công.
I lost my job three years ago, and I started to doubt myself on the way I was going to. But, since last year, I changed my mind, and started to grow my own business, and I thrived on.
(Tôi đã mất đi việc làm 3 năm trước và tôi đã bắt đầu nghi ngờ bản thân về con đường mà mình đang đi tới. Nhưng kể từ năm ngoái tôi thay đổi suy nghĩ và bắt đầu công việc kinh doanh riêng và đạt được thành công nhất định.)
Be on Cloud Nine: trên chín tầng mây
Đây là cụm từ thường được dùng bởi người Mỹ dùng để diễn tả niềm vui sướng hân hoan như đang bay bổng trên chín tầng mây. Và như chúng ta cũng biết khi tâm hồn bay bổng như trên chín tầng mây thì nó vui sướng đến cỡ nào.
She has been on cloud nine since her ex has come back to her after the break-up
(Cô ấy đang sung sướng trên chín tầng mây khi người cũ đã quay về sau lần chia tay đó.)
Be in High Spirits: cao hứng, phấn chấn, phấn khởi, trong một tinh thần tràn đây vui vẻ
He doesn’t want to show that he is in high spirits after receiving the big gift from his rich granny.
(Anh ấy không muốn lộ ra rằng anh ấy đang rất cao hứng sau khi nhận được món quà lớn từ người bà giàu có.)
Hy vọng là bài viết này đã mang về cho bạn những English Phrases hay khi dùng để nói về cảm xúc hưng phấn, vui tươi và hạnh phúc. Chúc các bạn học Tiếng Anh vui vẻ và đừng quên nhấn like cũng như chia sẻ bài viết này tới nhiều người hơn nữa nha. Để học thêm các English phrases trong Tiếng Anh, mời các bạn xem thêm tại mục Là Gì Tiếng Anh nha.