Buzzword Là Gì? List Ví Dụ Buzzwords
Đã bao giờ bạn nghe tiếng ong bay qua? Khi con ong đập cánh bay ngang qua, tai chúng ta nghe thấy những tiếng vù vù hay vo ve. Những tiếng như vậy thì Tiếng Anh gọi là Buzz. Vậy buzzword là gì? Nó có phải là từ ngữ để chỉ âm thanh như vậy? Hay đó là 1 từ hoàn toàn khác. Bài viết hôm nay, hãy cùng HTA24H khám phá về top 50 buzzwords nha.
Nghĩa Của Từ Buzzword Là Gì
Ngoài nghĩa là tiếng vù vù (buzz), thì từ này còn có nghĩa là không khí đầy hứng khởi, các hoạt động hứng thú. Có vẻ như buzzword có hơi hướng liên quan đến nghĩa thứ hai của buzz nè.
Buzzword /ˈbəzˌwərd/: có nghĩa là từ thông dụng
Có thể nói là, buzzword là các biệt ngữ hay những từ ngữ khó hiểu cho những người ngoài ngành, ngoài lĩnh vực.
Ví dụ: Long tail là 1 buzzword
Nếu một người học Tiếng Anh trong nhà trường sẽ dịch nghĩa của “long tail” là “cái đuôi dài” như trong câu sau:
The cat has a long tail (con mèo có cái đuôi dài)
Nhưng khi Long Tail là 1 buzzword trong lĩnh vực SEO, thì long tail ở đây được hiểu là “long tail keyword”. Hãy xem ví dụ sau:
S1: Have you try it with long tails yet?
(Bạn đã thử nó với các từ khóa dài chưa)
S2: No, I haven’t. Should try it then.
(Chưa, có lẽ mình nên thử vậy.)
Nếu chỉ giải thích nghĩa buzzword là từ thông dụng thôi thì có vẻ hơi sơ sài, khó hiểu được hết nghĩa của từ này. Thật ra, buzzwords là những từ mà thường được sử dụng trong 1 lĩnh vực nhất định bởi các chuyên gia trong lĩnh vực đó.
Hơn thế nữa, khi 1 người sử dụng những buzzwords thuộc lĩnh vực họ đang làm việc, họ rất có khả năng cảm thấy sự tự hào, sự hứng khởi, hay là sự quan trọng của ngành, lĩnh vực.
Do đó, buzzwords cũng được hiểu là những từ ngữ mang tính thông dụng cho giới chuyên gia mà người bình thường có phần khó hiểu nghĩa hơn.
1 Số Từ Vựng Liên Quan Về Buzzword
Khi nhắc đến buzzword, thì người ta thường nhắc đến những từ ngữ sau:
Corporate buzzwords: Các từ ngữ thông dụng trong giới làm công ty, công sở
Tech buzzwords : từ ngữ thông dụng trong ngành công nghệ
Business buzzwords: từ ngữ thông dụng trong lĩnh vực kinh doanh
Social Media Buzzwords: từ ngữ thông dụng trong lĩnh vực mạng xã hội
>>> CORPORATE JOB, 9 TO 5 JOB LÀ GÌ?
Top Buzzwords Ngẫu Nhiên
At the end of the day: cuối cùng thì…
Chúng ta sử dụng at the end of the day khi mà một sự việc đã được suy nghĩ, hay trải qua một quá trình nào đó và nó đi đến hồi kết thúc hay quyết định. Về nghĩa đen, ta thấy at the end of the day là cuối ngày. Giống như khi ta đến chỗ làm, ta bận rộn với công việc bù đầu. Cuối ngày là thấy nhẹ cả người khi mọi thứ đều đã xong.
At the end of the day, I’ve decided to quit the job that I’ve been working for 10 years.
(Cuối cùng thì tôi đã quyết định nghỉ công việc mà tôi đã làm 10 năm nay.)
Millenials: thế hệ Y
Nếu chỉ dịch nghĩa millenials là giới trẻ thì có vẻ chẳng đúng mấy. Nếu đúng hơn thì phải làm rõ khoảng chừng năm sinh của những người được gọi là millenials.
Millenials là những người có năm sinh từ 1980- 1996. Điều này được giới chuyên gia nhận định. Bạn có thể xem thêm về millenials tại wikipedia. Millenials thường được biết đến là Generation Y.
Roadmap: lộ trình
Lộ trình là 1 kế hoạch, chiến lược được vạch sẵn để đạt tới mục đích nào đó. Roadmap thường dùng với những kế hoạch, chiến lược tầm vĩ mô nhiều hơn. Ngoài ra, bạn cũng có thể hiểu theo nghĩa đen của từ road map là bản đồ chỉ đường.
Brick-and-Mortar: dùng để chỉ doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh có mặt tại 1 vị trí địa lí xác định
Trong kinh doanh (business) brick-and-mortar được hiểu như hình thức kinh doanh truyền thống. Chủ tiệm bán ra các mặt hàng, sản phẩm dịch vụ, mà người dùng phải trực tiếp trao đổi tại cửa hàng của họ. Ví dụ: một cửa hàng tạp hóa là 1 dạng kinh doanh brick –and-mortar.
Business Process Outsourcing (BPO): thuê ngoài, dịch vụ thuê ngoài
BPO là từ vựng không còn xa lạ gì trong giới kinh doanh. BPO dùng để chỉ dịch vụ thuê ngoài của 1 công ty được thực hiện bởi 1 công ty khác chuyên cung cấp dịch vụ cho thuê đó.
Ví dụ: công ty A có 1 bộ phận nhà bếp, công ty A không trực tiếp tuyển nhân viên vào làm mà công ty A thuê công ty B thực hiện hết các khâu về bếp. Đây được gọi là BPO.
Startup: Khởi nghiệp
Từ xưa, con người đã giao thương buôn bán, mở ra các hãng buôn, đem hàng hóa đi khắp nơi để buôn. Ngày nay, với sự ra đời của công nghệ, internet, ngày càng có nhiều người trẻ khởi nghiệp ngay trên chính quê hương mình.
Khởi nghiệp không còn gì xa lạ đối với giới trẻ. Người ta còn cứ nhầm tưởng startup là chỉ chuyên về mảng công nghệ, và thường được giới theo đuổi công nghệ dùng buzzword này cho chỉ riêng mình. Nhưng startup là khởi nghiệp, dùng cho những ai bắt tay vào công việc kinh doanh của bản thân. Nếu bạn đang làm 9-to-5 job thì không ai gọi làm làm startup cả.
Startup là 1 con đường đầy thử thách và gian nan chứ không phải khởi nghiệp là để thoát ngày làm 8 giờ đâu nha.
Front-End:
Nếu là 1 người am hiểu về lĩnh vực lập trình phần mềm, kỹ sư phần mềm thì front-end chẳng có gì là xa lạ cả.
Người làm front-end thường tập trung chuyên sâu vào thiết kế các giao diện phần mềm làm sao cho thân thiện với người dùng. Front-end thường để chỉ các khâu như thiết kế giao diện, tăng tốc độ website, ngôn ngữ web như HTML, CSS, Javascript. Ngoài ra, front-end developers còn biết cách tối ưu hóa website cho công cụ search, hay các thiết kế photoshop, phần mềm đồ họa v…v
Back-End
Khác với front-end thì back-end developers tập trung vào các mảng đằng sau của 1 website. Họ là những người làm với các ngôn ngữ lập trình như C#, C++, Python, Java, Perl, Ruby on Rails, quản trị cơ sở dữ liệu, tạo ra khung sườn của web hay apps sử dụng các ngôn ngữ lập trình, Backup cơ sở dữ liệu, v…v
Để xem danh sách các buzzwords trong các lĩnh vực, các bạn có thể lên wikipedia và gõ vào ô search buzzwords hay link tại đây để tham khảo.
Trên đây là 1 số buzzwords ngẫu nhiên để làm ví dụ cho các bạn hiểu về buzzword là gì. Hy vọng qua bài viết này, các bạn cũng đã biết thêm về 1 số từ vựng chuyên ngành mà có lẽ Tiếng Anh trong nhà trường sẽ hiếm khi các bạn bắt gặp. Chúc các bạn học Tiếng Anh thật vui vẻ.
>>> XEM THÊM: CÁC TỪ VỰNG VỀ BUSINESS