Các Thì Trong Tiếng Anh và Cách Học Dễ Nhớ
Một trong những điểm ngữ pháp cơ bản nhất đó là các thì trong Tiếng Anh. Khi mới bắt đầu học Tiếng Anh, mọi người ai cũng sẽ được học về English tenses. Học Tiếng Anh 24H xin chia sẻ về thì trong Tiếng Anh và cách học dễ nhớ cho các bạn.
Vì Sao Phải Học Thì ?
Nếu cứ bắt chúng ta phải học, học và không hiểu lí do vì sao chúng ta nên học cái này hay cái kia thì có lẽ chúng ta sẽ rất thiếu động lực và mục đích của việc học.
Vậy, thì Tiếng Anh là gì? Và vì sao chúng ta phải học nó?
Thì Tiếng Anh hay còn gọi là English Tenses hay English Grammatical Tenses (thì trong ngữ pháp Tiếng Anh). Sau đây, chúng ta gọi vắn tắt là “thì”, “thì Tiếng Anh” hay “các thì trong Tiếng Anh”.
Các thì trong Tiếng Anh là một mục hay chủ điểm ngữ pháp được sử dụng để diễn đạt “thời điểm” của lời nói, sự việc hay hành động gì đó. Do vậy, muốn biết cách làm sao để diễn tả 1 sự việc tại 1 thời điểm xác định của lời nói, chúng ta phải biết cách sử dụng các thì.
Khi nói đến thì chúng ta nghĩ ngay đến các dạng thức của động từ (từ ngữ dùng chỉ hành động của sự vật, sự việc).
Dạng thức của động từ là một trong những cách dùng để biểu thị thì Tiếng Anh. Đó là lí do vì sao chúng ta phải học cách sử dụng và chia các động từ để ăn khớp với các thì.
Một cách dễ hiểu hơn là khi ví dụ trong Tiếng Việt chúng ta nói:
Hôm qua, anh ta đã đến công viên cùng với các bạn.
Yesterday, he went to the park with his friends.
Ở trong tiếng Việt chúng ta cũng dùng thì để chỉ thời điểm ở quá khứ, và cũng như vậy đối với Tiếng Anh và các ngôn ngữ khác.
Danh Sách Các Thì Tiếng Anh (Ví Dụ Cụ Thể)
-Dùng để diễn tả hành động ở hiện tại. Tùy vào ngôi thứ của người nói mà chúng ta chia các dạng thức cho động từ được sử dụng ở thì hiện tại đơn. Ở đây gọi tắt là thêm “s” hay “es” vào động từ.
Ví dụ : I love badminton. John loves badminton, too. He often plays badminton with me.
I,We,You,They + Verb (Động Từ)
He, She, It + Verb (s/es)
– Dùng để diễn tả hành động có tính chất lặp đi lặp lại, thường xuyên.
I get up at 6 o’clock every morning
(Tôi thức dậy vào lúc 6 mỗi buổi sáng)
– Dùng để chỉ sự vật, sự việc, sự thật hiển nhiên
The sun rises in the east and sets in the west.
(Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía tây.)
– Động từ To Be (Am/Is/Are) ở thì hiện tại đơn như sau:
I >>> Am
We, You, They >>> Are
He, She, It >>> Is
Am/Is/Are mang nghĩa là “thì,là”
Ví dụ:
I am a student (Tôi là một học sinh)
She is a doctor (Cô ấy là một bác sĩ)
– Các thể khẳng định, phủ định, nghi vấn (câu hỏi) ở thì hiện tại đơn:
She likes football
She doesn’t like football
Does she like football?
KĐ: I, We,You They + Verb He/She/It + Verb (s/es)
PĐ: I, We, You, They + Don’t + Verb He/She/It + Doesn’t + Verb
CH: Do + I, We, You, They + Verb ? Does + He/She/It + Verb ?
– Cách thêm s,es vào sau động từ
+Thêm “s” hay”es” chỉ khi chia các động từ với ngôi thứ 3 số ít (He/She/It)
+Thêm “S” vào sau các động từ trong thì hiện tại đơn
+Thêm “ES” khi động từ kết thúc bằng các chữ cái sau “s” “o” “ch” “x” “sh” “z”
Ví dụ: He goes to school
Anh ấy đi học
– Dùng để diễn tả hành động Đang diễn ra, có tính chất tiếp diễn, đang tiếp diễn ở hiện tại.
Where are the kids? – They are playing football in the back yard
Bọn trẻ đâu rồi? – Chúng đang chơi bóng đá ở sân sau.
– Cách thành lập thì hiện tại tiếp diễn
Thể Khẳng Định:
I Am
We, You, They Are + Verb-ing (Động Từ Thêm -ing)
He/She/It Is
Ví dụ: She is writing a letter to her penpal
(Cô ấy đang viết 1 bức thư cho bạn qua thư của cô ta)
Thể Phủ Định:
I Am
We, You, They Are + NOT + Verb-ing (Động Từ Thêm -ing)
He/She/It Is
Ví dụ: He isn’t playing with other kids. What is he doing?
(Cậu ấy không chơi với mấy đứa trẻ khác. Cậu ấy đang làm gì vậy?)
Thể Nghi Vấn (Câu hỏi)
Am I
Are We, You, They + Verb-ing (Động Từ Thêm -ing)
Is He/She/It
Ví dụ:
Is she playing the piano? – No, she isn’t. She is drawing a picture
(Có phải con bé đang chơi đàn piano không? – Không, con bé đang vẽ một bức tranh)
**** KHÔNG DÙNG THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN VỚI CÁC ĐỘNG TỪ TÌNH THÁI (ĐỘNG TỪ CHỈ TÌNH THÁI CỦA SỰ VẬT, SỰ VIỆC, KHÔNG CÓ TÍNH CHẤT THAY ĐỔI) ****
Ví dụ về động từ tình thái: love, like, prefer, recognize, belong, feel, hate, need, posses, sound, understand, know, deserve, own,…
*** Các trường hợp đặc biệt****
+ Think: có thể là 1 động từ thường và cũng có thể là 1 động từ chỉ tình thái (thoughts)
– She thinks that she should get a new pair of shoes
– She is thinking about getting a new job at the new research center.
+ be
– He is being ridiculous about asking something that everyone shouldn’t ask for.
– He is a tall man (động từ tình thái)
+ hear: Chúng ta không nói hearing (đang nghe)
Chúng ta nói: I am listening to music chứ không phải là I am hearing music. Do đó, hear là 1 động từ tình thái, và do đó, không sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.
– Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra ở trong quá khứ
Ví dụ: We went to the park yesterday.
Chúng tôi đã đi tới công viên vào ngày hôm qua.
– Dùng để chỉ trạng thái của ai đó, cái gì đó ở quá khứ
Ví dụ : The exam was very hard, but he passed it.
Kỳ thi hôm trước rất khó nhưng anh ấy đã vượt qua được.
– Cách thành lập câu với thì quá khứ đơn
Thể Khẳng Định:
I, We, You, They, He, She, It + Verb (ở quá khứ)
*** Lưu ý về động từ ở quá khứ có hai khả năng:
+ Động từ có quy tắc: chỉ việc thêm -ed vào sau động từ
+ Động từ bất quy tắc: phải học thuộc lòng dạng quá khứ của động từ
**** Mẹo: Bạn có thể học qua danh sách các động từ bất quy tắc và dạng quá khứ của nó ****
Thể Phủ Định:
I, We, You, They, He, She, It + Didn’t + Verb (ở dạng nguyên thể của nó)
Thể Nghi Vấn:
Did + I, We, You, They, He, She, It + Verb ?
Ví dụ:
– She worked for an internet company 2 years ago.
– She didn’t work for an internet company 2 years ago.
– Did she work for an internet company 2 years ago?
– Cách thành lập thì quá khứ với các động từ To Be
Động từ to be ở quá khứ là: was và were
Thể KĐ:
I , He, She, It + Was
We, You, They + Were
Thể PĐ:
I , He, She, It + Was + Not
We, You, They + Were + Not
Thể Nghi Vấn:
Was + I, He, She, It ?
Were + We, You, They ?
Ví dụ :
– You were at the party last weekend.
– You weren’t at the party last weekend.
– Were you at the party last weekend ?
Làm Sao Để Học Các Thì Tiếng Anh Dễ Nhớ Nhất ?
Sau đây là một số mẹo ghi nhớ và cách học thì Tiếng Anh dễ nhớ nhất:
Bước 1: Ghi nhớ khung sườn chung cho các thì Tiếng Anh
Các thì trong Tiếng Anh thường liên quan và nhắc đến các mục sau:
+ động từ to be (am, is, are, was, were, been)
+ động từ thường (chỉ các hành động, làm gì)
+ thể trong Tiếng Anh ( 3 thể: Khẳng Định, Phủ Định, Câu Hỏi)
+ luôn nhớ rằng các trợ động từ như (do, does, did, has, have ) chỉ xuất hiện trong câu với động từ thường (động từ to be luôn ở một mục riêng, không lẫn lộn). Do đó, nếu câu có động từ thường mà cần phải sử dụng ở thể PHỦ ĐỊNH VÀ NGHI VẤN (CÂU HỎI) thì phải nghĩ ngay đến TRỢ ĐỘNG TỪ.
+ các dấu hiệu nhận biết cho các thì (ví dụ các trạng từ chỉ thời điểm)
Bước 2: Thông qua khung sườn chung và hình thành các câu hoàn chỉnh ở các thì
+ Đọc qua cách dùng, ý nghĩa của mỗi thì và tự đặt ra vài câu Tiếng Anh đơn giản nhất sử dụng đúng các thì
+ Mỗi thì đặt lấy vài câu làm ví dụ cho bản thân
+ Đặt câu đúng ngữ pháp và có ý nghĩa
Bước 3 : Sử dụng nhuần nhuyễn các thì tiếng Anh
Hãy ghi nhớ mục đích của việc biết các thì là để hiểu thời điểm của 1 lời nói. Do đó, mục đích đó cũng là sử dụng thành thạo các thì khi muốn nói về sự việc, sự vật của chính mình ở những thời điểm mình chứng kiến.
Không nên dừng lại ở việc nhận biết các thì để chỉ làm bài tập Tiếng Anh và làm các đề thi Tiếng Anh. Nên tập sử dụng các thì phù hợp với hoàn cảnh và những gì bản thân muốn diễn đạt.
Ghi chú: Danh sách các thì trong Tiếng Anh còn tiếp tục được cập nhật, mời các bạn ghé lại trang xem tiếp vào lần sau.