Repercussion Là Gì? Giải Thích Nghĩa, Ví Dụ Hay
Như Học Tiếng Anh 24H đã chia sẻ cùng các bạn về nghĩa của từ trong Tiếng Anh ở khá nhiều bài viết khác. Hôm nay, hãy cùng học về từ vựng repercussion là gì nha.
Sở dĩ HTA24H quyết định chọn từ vựng repercussion làm chủ đề cho bài viết hôm nay là vì sự đặc biệt của nó. Hơn nữa, nếu bạn học thêm được 1 cách dùng hay để thay thế cho những cách nói thông thường mà 1 người học ngoại ngữ Tiếng Anh hay dùng nha.
Từ Repercussion là gì? Giải thích nghĩa
Từ repercussion có nghĩa chính là : 1 sự ảnh hưởng hay kết quả thường là gián tiếp mà kết quả này là được tạo ra do 1 hành động hay sự kiện gì. Hệ lụy không mong muốn.
Do vây, bạn thấy đó, khi chúng ta muốn sử dụng từ repercussion này thì trong 1 câu trước của 1 đoạn văn hay những câu văn mà bạn biểu thị phải chỉ ra hành động hay sự kiện/ sự việc dẫn tới hệ lụy không mong muốn (repercussion) này đây. Hãy cùng xem ví dụ cụ thể sau:
You can travel during this time when the virus outbreak is about to reach its peak.
However, there might have many unintended repercussions on its own.
(Bạn có thể di chuyển/du lịch trong khoảng thời gian khi mà đại dịch virus đang chuẩn bị ở đỉnh điểm.
Tuy nhiên, sẽ có những hệ lụy không mong muốn trên chính việc làm đó.)
Being unable to pay for rent for months, the family has looked towards their repercussion of being evicted.
(Không đủ khả năng chi trả tiền thuê nhà trong vài tháng nay, gia đình này đã nhìn thấy hệ lụy không mong muốn về việc bị buộc phải dọn ra khỏi nhà.)
The umemployment rate increasing might cause serious repercussions on economic growth, social securities, and more.
Tỷ lệ thất nghiệp gia tăng có thể dẫn tới các hệ lụy không mong muốn trong việc phát triển kinh tế, an sinh xã hội và nhiều hơn thế nữa.
Dạng thức số nhiều Repercussions
Repercussions là dạng thức số nhiều của repercussion. Trong các ví dụ đã nêu trên thì dạng thức số nhiều thường xuyên được sử dụng. Trên thực tế, khi nói về 1 hệ quả hay hệ lụy hay các ảnh hưởng từ 1 việc gì đó, người ta thường dùng số nhiều.
Dạng thức số nhiều sẽ làm rõ hơn và có tính nhấn mạnh hơn về các hệ lụy của 1 việc làm gì đó. Ví dụ:
The corona epidemic gives many repercussions on tourism industry.
Đại dịch corona đưa lại nhiều hệ lụy không mong muốn cho ngành công nghiệp du lich.
Khi nói repercussions ở trong câu trên, người nghe đã mường tượng ra được những hệ lụy của vấn đề. Do đó, việc sử dụng từ số nhiều là hay hơn cả.
Hy vọng, bây giờ bạn đã biết repercussion là gì. Để biết thêm các cụm từ hay trong Tiếng Anh, mời các bạn xem thêm ở mục Là Gì Tiếng Anh trên blog này nha.