Top 50 Từ Vựng Tiếng Anh Về Quảng Cáo, Kinh Doanh, Tiếp Thị – Kèm Giải Thích Nghĩa
Để làm cho blog Học Tiếng Anh 24H trở nên thực tế hơn. Bài viết này, HTA24H xin được chia sẻ về 50 từ vựng Tiếng Anh về quảng cáo, kinh doanh, tiếp thị. Hãy cùng khám phá nha.
Một số bạn khi học Tiếng Anh sẽ khá là sách vở. Và chính chủ nhân của blog HTA24H này cũng đã từng khá là sách vở đối với Tiếng Anh. Chúng ta gọi đó là Tiếng Anh trong nhà trường.
Đa phần, các kiến thức chúng ta học và nắm bắt được chỉ xoay quanh cấu trúc ngôn ngữ và các kiến thức về ngoại ngữ. Hôm nay, hãy cùng nhau học thêm 1 ít từ vựng và kiến thức có liên quan tới ngành quảng cáo, marketing online nha.
Organic traffic : được hiểu là nguồn truy cập, lưu lượng người truy cập vào 1 trang web đến từ nguồn là các công cụ tìm kiếm như Google Search, Yahoo Search, Bing Search, v…v. Những lượt tìm kiếm trên các công cụ tìm kiếm đến trang web hay blog cá nhân của bạn như thế này thì gọi là organic. Organic traffic là để phân biệt với các lưu lượng truy cập đến từ các mạng xã hội như Facebook, Twitter, Instagram, v..v.
Impressions : Số lần hiển thị của 1 quảng cáo (text, hình ảnh hay video) trên trang web. Ví dụ: khi bạn đi tới 1 trang web và trang web đó có gắn quảng cáo. Nếu trang gắn 3 đoạn quảng cáo thì mỗi lần truy cập vào sẽ cho ta 3 impressions. Đừng hiểu sai rằng cứ gắn nhiều quảng cáo và nhiều impressions là nhiều tiền. Cái này phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố khác nữa nha. Và tâm điểm ở đây, HTA24H chỉ muốn giải thích 1 ít về thuật ngữ này trong ngành quảng cáo, tiếp thị sản phẩm.
Analysis: bản phân tích. Làm analyst thường phải liên quan đến đưa ra các thống kê, số liệu, phân tích các xu thế, xu hướng nhằm đáp ứng những yêu cầu của marketing, tiếp thị, giới thiệu, bán sản phẩm và tăng doanh thu.
Analytics : Từ này có nghĩa là 1 bảng thống kê, có phân tích dữ liệu đầy đủ về lượt truy cập, nguồn truy cập của những lưu lượng truy cập đến 1 trang web, 1 video, 1 bài viết….
Enterprise: Doanh nghiệp. Khi nói về doanh nghiệp, hay kinh doanh thì có thêm từ business nữa nha. Tuy nhiên, enterprise mang tính khá official hơn khi dùng từ này. Với business bạn có thể dùng khi nói kinh doanh trong Tiếng Anh. Nhưng enterprise là 1 danh từ mà đặc trưng để chỉ doanh nghiệp với những cách thức, loại hình kinh doanh của nó. Hơn nữa, enterprise là 1 từ mang 1 sắc nghĩa trang trọng.
Ví dụ: nếu bạn đi bán hoa quả thì chắc hẳn công việc kinh doanh của bạn sẽ được gọi là 1 business mà không phải là enterprise. Còn 1 công ty kinh doanh mảng công nghệ có thể được gọi là enterprise thay vì dùng từ business.
Click through rate: hay còn được viết tắt là CTR. Từ này được hiểu là tỷ lệ kích chuột vào xem quảng cáo. Nếu đó là 1 trang web có gắn quảng cáo thì CTR được hiểu như vậy. Nếu ở trong hiển thị tìm kiếm (search results) thì click through rate có nghĩa là tỷ lệ kích chuột để vào trang web của bạn. Sự liên hệ giữa Impression và CTR là rất lớn. Impression là tổng số lần hiển thị của quảng cáo hay là hiển thị kết quả tìm kiếm. Người ta tính ra được tỷ lệ % giữa 2 con số này. Ví dụ: tổng số lần hiển thị là 1000 và CTR là 0.5% thì tổng số click là 5 clicks.
CPM : Cost Per Mile là số tiền được trả trên mỗi 1000 lần hiển thị quảng cáo
Inbound marketing: là các chiến thuật marketing để thu hút khách hàng thông qua các nền tảng về nội dung số, nền tảng kênh mạng xã hội, và qua việc tối ưu hóa công cụ tìm kiếm.
Outbound marketing: Nếu inbound marketing là để thu hút khách hàng mới, khách hàng tiềm năng thông qua các kênh như kể trên thì outbound marketing lại là cách marketing truyền thống hơn. Các nền tảng của hoạt động outbound marketing thường là TV ads (quảng cáo trên TV), radio ads (quảng cáo trên radio), hay tờ rơi quảng cáo, v…v
Advertising agency: đại lí quảng cáo . Nếu bạn có 1 website hay công việc kinh doanh trên internet, bạn có thể tới các đại lí quảng cáo để mua dịch vụ chạy quảng cáo.
Leads: Nó có thể được hiểu bằng định nghĩa là khách hàng tiềm năng. Các chiến dịch chạy quảng cáo cũng như marketing nhằm tìm kiếm khách hàng mới. Từ lead trong từ điển Tiếng Anh thì có nghĩa là dẫn dắt. Do vậy, lead generation là 1 quá trình tạo ra các nội dung số có giá trị đối với các khách hàng tiềm năng để thu về các leads.
Ví dụ: 1 người tới trang web của bạn, xem bài viết (nội dung) và nội dung này thường là các dạng bài viết có liên quan đến 1 dịch vụ phía sau. Cho nên sau khi người này đăng kí vào danh sách mà người làm marketing đã chuẩn bị sẵn (thông tin email, thông tin để có thể gửi tin nhắn đến bạn, v…v) thì bạn là 1 lead.
Email marketing : là quá trình chuẩn bị, thiết kế, viết email và kết nối với các dịch vụ email nhằm mục đích marketing. Tùy vào từng thời điểm và khách hàng, email marketing không phải lúc nào cũng là mời gọi mua hàng hay giảm giá offer. Đôi lúc gửi email đến khách hàng như 1 lời tri ân, hay những lời khuyên v…v. Việc thiết kế 1 giao diện mail cũng khá quan trọng trong khâu email marketing.
Commercials: các đoạn quảng cáo về sản phẩm hay đoạn quảng cáo mang tính thương mại trên các nền tảng và phương tiện truyền thông. Người ta thường hiểu commercials là dạng rút ngắn của từ commercial ads.
Digital customer: khách hàng số. Là khách hàng mua sắm thông qua các thiết bị số như điện thoại di động, khách hàng trên các trang web, mạng xã hội. Từ vựng này là để phân biệt với phân khúc khách hàng offline (khách hàng thường không tiếp xúc với các thiết bị số, không mua sắm online).
Brands: Các thương hiệu. Một thương hiệu là 1 cái tên bao trùm lên tất cả những gì thuộc về thương hiệu đó. Lấy ví dụ: Honda là thương hiệu, và Honda Air Blade là 1 tên sản phẩm của thương hiệu Honda.
Native ads: dùng để chỉ các quảng cáo có tính chất responsive đối với nền tảng mà quảng cáo được hiển thị. Có nghĩa là quảng cáo này sẽ ăn khớp với các tính chất của nền tảng mà nó ở trên đó. Các native ads thường xuất hiện dưới dạng nội dung được đề xuất và do đó nó không trông giống với 1 quảng cáo.
Sponsored : Được tài trợ. Một trang web nếu được tài trợ bằng việc show quảng cáo thì sẽ có các mục quảng cáo dành riêng trên trang web đó. Tin hay video được tài trợ cũng có các mục thông tin về việc được tài trợ ngay trên trang.
Mobile market: thị trường điện thoại di động
Ad campaign: chiến dịch quảng cáo. Chiến dịch quảng cáo do các marketers hay ad agency xây dựng. 1 cá nhân cũng có thể tự xây dựng 1 ad campaign nếu cá nhân có hiểu biết về chạy quảng cáo. Tuy nhiên, chạy quảng cáo cũng không phải đơn giản chỉ là trả tiền. Nếu đơn giản chỉ là chi trả cho quảng cáo thì chắc hẳn bạn sẽ phải mất nhiều tiền mà chưa chắc đã có sự thu về lợi nhuận tốt từ nguồn quảng cáo. Do vậy, bạn luôn cần những ad agency trong trường hợp này.
Digital membership: sự đăng kí thành viên trên nền tảng số. Bạn đã có tài khoản Facebook chưa? Nếu có thì bạn đang là 1 thành viên trên nền tảng số đó rồi. Và chung quy lại cho sự đăng kí làm thành viên đó, người trong nghề marketing sẽ gọi đó là digital membership.
Strategic partners: đối tác chiến lược
Contextual advertising: quảng cáo theo ngữ cảnh. Những quảng cáo như thế này thường ăn khớp với nội dung của 1 trang web và tương tác của những xem nội dung. Ví dụ: nếu trang web của bạn có nội dung về giáo dục, thì các quảng cáo thường sẽ show các ads thuộc vào nhóm educational ads.
Online media: truyền thông số, truyền thông internet. Là bao gồm tất cả các hoạt động truyền thông được thực hiện trên kênh nền tảng số hóa, internet, hay còn gọi là online. Ví dụ: việc phát tờ rơi thì không được liệt kê vào online media còn việc viết bài online, đăng tin thì được xếp vào dạng online media.
B2B : business to business: doanh nghiệp với doanh nghiệp. Dùng để chỉ quy trình doanh nghiệp bán các sản phẩm cho 1 doanh nghiệp khác.
B2C : business to customer : doanh nghiệp với khách hàng. Dùng để chỉ quy trình doanh nghiệp, đơn vị kinh doanh bán sản phẩm trực tiếp cho khách hàng.
Direct to Consumer marketing: dùng để chỉ chiến lược bán hàng trực tiếp của doanh nghiệp cho người tiêu dùng mà không thông qua các khâu trung gian.
E-commerce: thương mại điện tử. Thương mại điện tử được hiểu như bán hàng trên các nền tảng số.
ROI : return on investment : được hiểu là phần lợi nhuận đóng góp từ kênh marketing. Các công ty đầu tư vào các chiến dịch marketing và những đóng góp mà marketing mang lại cho việc kinh doanh/ đầu tư đó thì được gọi là ROI.
Sale funnel: được hiểu như lí thuyết về chiếc phễu trong hoạt động kinh doanh/bán hàng. Trong marketing, sale funnel được hiểu như 1 hệ thống được triển khai để nhằm nhận diện khách hàng tiềm năng, biến họ thành khách hàng thật sự, và sau đó là trở thành khách hàng trung thành với thương hiệu/ sản phẩm của đơn vị kinh doanh.
Search result: kết quả tìm kiếm. Khi 1 người nhập vào ô tìm kiếm trên các công cụ tìm kiếm như Google Search, Cốc Cốc hay Bing Search v…v thì sẽ có các kết quả trả về. Thông thường thì top 10 kết quả trên các trang tìm kiếm là những kết quả khả quan nhất cho những gì bạn đang tìm.
PPC: Pay per click: Số tiền được trả trên 1 lần kích vào 1 đoạn quảng cáo. Các khái niệm Impression, CTR và PPC là những khái niệm có liên quan chặt chẽ. Nếu 1 lần click chuột mà người gắn quảng cáo được trả là $1 và tổng số lần clicks là 10 lần thì người đó được trả là $10.
Keyword : từ khóa. Là từ hay cụm từ mà bạn nhập vào ô tìm kiếm trên công cụ tìm kiếm (Google Search, Bing, Yahoo, Cốc Cốc v…v)
KPI : Key Performance Indicators : Các chỉ số đánh giá về mức độ thành công của các kênh marketing. Bằng việc đánh giá này, công ty/doanh nghiệp sẽ có những thay đổi trong chiến lược và ngân sách dành cho quảng cáo/marketing để cân đối ngân sách chi ra và thu về từ kênh marketing.
Customer support : hỗ trợ khách hàng
Social channels: Các kênh (thông tin) mạng xã hội. Đa phần được hiểu là Facebook, Instagram, Twitter, Weibo v…v
Ranking : thứ hạng. Nó có thể là thứ hạng của 1 trang web theo đánh giá của các công cụ xếp hạng. Thứ hạng của 1 từ khóa trên công cụ tìm kiếm. Thứ hạng của một nhà hàng/khách sạn…
User experience: trải nghiệm người dùng. Các trải nghiệm mà người dùng có thể đưa ra đánh giá (reviews) lên sản phẩm, dịch vụ. Ví dụ: 1 phần mềm di động (app) tốt là 1 phần mềm đưa ra những tính năng ưu thế và đưa lại trải nghiệm tốt cho người dùng. Khi dùng không bị nghẽn, lag, không phát sinh ra các vấn đề v…v
Original content : nội dung gốc, nguyên bản. Nội dung không sao chép, copy, đạo văn. Nội dung do người viết, người sáng tạo nội dung mà không hề sao chép của người khác.
Merchant: thương nhân, người kinh doanh
Bounce rate: tỷ lệ thoát trên trang web. Ví dụ 1 người đến trang web của bạn và chỉ ở lại trang trong vòng chưa đầy 30 giây thì bounce rate là lớn. Các trang web có nội dung phù hợp với người tìm kiếm thì sẽ có tỷ lệ thoát thấp. Tỷ lệ thoát này cũng tùy thuộc vào nhiều yếu tố như thiết kế trang, quảng cáo nhiều hay ít, đúng nội dung mà họ đang tìm chưa, nội dung có hấp dẫn không v…v.
Marketing course: khóa học làm marketing
Copywriting : Viết bài quảng cáo, viết bài PR. Đây có thể là cách dịch nghĩa không sát với nghĩa của từ copywriting. Copywriting là cả 1 nghệ thuật chứ không riêng gì chỉ là viết quảng cáo. Viết bài chỉ là 1 trong những thao tác của copywriting. Do đó, copywriting nên được hiểu là viết theo cách sáng tạo và định hướng khách hàng cho 1 dịch vụ, sản phẩm nữa.
Lead generation : quá trình tạo nội dung và thu thập thông tin khách hàng tiềm năng
Ad bidding : Đấu thầu hiển thị quảng cáo. Đấu giá cho việc hiển thị quảng cáo của bạn. Ví dụ: bạn có 1 khoản tiền nhất định dành cho công tác quảng cáo. Bạn sẽ lựa chọn số tiền bạn sẽ trả cho 1 hình thức quảng cáo nhất định. Hai hình thức mà bạn có thể đấu giá ở đây là CPC và CPM. CPC là cost per click (1 lần quảng cáo của bạn được click vào xem là bao nhiêu tiền). CPM (bạn sẽ trả bao nhiêu cho 1000 hiển thị quảng cáo của bạn).
Skyrocket: tăng vọt, tăng nhanh. Khi doanh số của bạn tăng chóng mặt thì các chuyên gia về marketing sẽ gọi đó là skyrocketing.
Valuable content: nội dung có giá trị. Thường thì đây là nội dung mà có chứa các thông tin mà khách hàng tiềm năng đang cần. Rất có thể người kinh doanh sẽ có thêm được 1 khách hàng mới từ đây.
Marketing tactics: các thủ thuật marketing. Chiến lược marketing là những phần lớn hơn tactics. Chiến lược strategy nằm trong 1 bản định hướng. Tactics có nghĩa như những thủ thuật được sử dụng khi đưa chiến lược vào thực hành.
Call to action: các thiết kế dùng để kêu gọi người xem thực hiện 1 hành động nào đó. Ví dụ: Trên trang web có 1 nút và kêu gọi Subscribe to Newsletter. Thì nút đó gọi là call-to-action trong các định nghĩa về marketing.
Transaction: giao dịch
Trên đây là top 50 từ vựng Tiếng Anh về quảng cáo, marketing, tiếp thị. Bạn nên đón đọc thêm các giải thích nghĩa của từ và cách sử dụng ở mục Là Gì Tiếng Anh trên blog này nha.