Học Từ Vựng Tiếng Anh Theo Chủ Đề : Âm Nhạc
Mọi người đều thích nghe một thể loại nhạc nào đó. Sở thích về âm nhạc của mọi người không giống nhau. Và âm nhạc cũng theo thời gian mà thay đổi và phát triển. Bạn có biết âm nhạc là một cách học Tiếng Anh hiệu quả nhất cho người Việt. Hôm nay, chúng ta sẽ học từ vựng tiếng Anh theo chủ đề về âm nhạc và đây là những từ vựng căn bản cho người học tiếng Anh để sử dụng nó trong giao tiếp hàng ngày.
1. Artist
Nghệ sỹ, người sáng tác nhạc, ca sỹ. Tiếng Anh chỉ dùng mỗi một từ mà tiếng Việt có tới mấy ý nghĩa các bạn nhỉ.
Ví dụ: Taylor Swift has become one of music’s best-selling artists.
Taylor Swift đã trở thành ca sỹ có tác phẩm bán chạy nhất. Trong ví dụ này chúng ta có thêm từ Best-selling: bán chạy nhất. Best-selling author: là tác giả có ấn phẩm bán chạy nhất.
2. Beat
Beat ở đây có nghĩa là nhịp. Thường những người yêu âm nhạc không cần phải học tiếng Anh cũng biết từ này. Vì họ thường tạo ra các nhịp điệu và beat là một trong các điệu đó.
Ví dụ: Dance music always has a strong beat
Nhạc nhảy luôn có nhịp điệu mạnh
3. Classical music
Thể loại nhạc cổ điển, nhạc giao hưởng có nguồn gốc từ Châu Âu và các loại nhạc cụ như đàn violin hay là piano là một phần của nền âm nhạc này
Ví dụ: Sayoko loves listening to classical music, especially the music of Mozart and Beethoven.
Sayoko thích nghe nhạc cổ điển đặc biệt là nhạc của Moza va Bethoven
4. Country music
Nhạc đồng quê là thể loại nhạc có nguồn gốc từ Mỹ được pha trộn với một phần âm nhạc châu Âu.
Ví dụ: Many people were surprised when Ray Charles began singing country music.
Nhiều người đã ngạc nhiên khi thấy Ray Charles bắt đầu hát nhạc đồng quê.
5. Folk music
Nhạc dân gian là thể loại nhạc truyền thống theo vùng miền địa phương.
Ví dụ: Did you hear any traditional folk music while you were in China?
Bạn có thưởng thức loại nhạc truyền thống nào khi ở Trung Quốc không (kinh kịch chẳng hạn)
6. Genre
Từ này có nghĩa là “thể loại” trong âm nhạc, văn thơ, ca hát
Ví dụ: In music classes at school, the only genres we studied were classical music and jazz.
Ở lớp học nhạc chúng tôi chỉ học âm nhạc cổ điển và nhạc jazz
7. Harmony
Là danh từ, tính từ là harmonious có nghĩa là âm điệu hài hòa, phối khí hài hòa
Ví dụ: If singers don’t sing in harmony, it can sound terrible.
Nếu các ca sỹ không phối khí một cách hài hòa thì âm thanh nghe rất tệ.
8. Lyrics
Có nghĩa là lời bài hát. Là danh từ luôn ở số nhiều.
Ví dụ: If you don’t listen to the lyrics, you won’t know what a song is about.
Nếu bạn không nghe lời bài hát thì bạn chẳng biết bài hát là về cái gì.
9. Melody
Melody là âm điệu của bài hát.
Ví dụ: Can you whistle the melody of the song that begins with “Happy birthday to you”?
Bạn có thể huýt gió điệu của bài hát “Chúc mừng sinh nhật” không?
10. Rhythm
Giai điệu. Có một bài hát rất nổi tiếng mang tên Rhythm of the rain. Bài hát này đã được sử dụng trong đoạn video quảng cáo double mint. Các bạn còn nhớ không?
Ví dụ: The rhythms of African music are much more complex than those of European music.
Giai điệu nhạc châu Phi khá phức tạp so với giai điệu nhạc châu Âu.
Lưu ý một số từ vựng rất hay gặp mình không nêu ra ở đây như hip hop, rap, recording v..v. Xem thêm các Từ Vựng Tiếng Anh Theo Chủ Đề Accomodation.