Từ Vựng Tiếng Anh Về Các Hiện Tượng Thiên Tai Mưa Lũ, Lụt, Bão,…
Bài viết này được ra đời vào một ngày mưa gió, lũ lụt, khó khăn, thiên tai. Đây là bài viết tổng hợp một số từ vựng Tiếng Anh về các hiện tượng thiên tai. Dù ở bất kỳ đâu, những hiện tượng thiên nhiên như mưa, bão, lũ, lụt, sạt lở đất đều có mặt. Trong Tiếng Anh có các từ dùng để chỉ các hiện tượng đó như trong Tiếng Việt. Hôm nay, hãy cùng HTA24H điểm qua một số từ vựng Tiếng Anh về các hiện tượng thiên tai nha.
Đầu tiên là mưa
Mưa trong Tiếng Anh là rain (danh từ), rains (số nhiều). Khi nói về mưa chúng ta thường sử dụng các từ liên quan như rainy (tính từ) có nghĩa là có tính chất mưa gió hay từ rained (động từ ở quá khứ) để chỉ hiện tượng trời mưa vào một thời điểm hay thời gian trước lúc ta nói. Cụm từ heavy rain (cụm danh từ) được dùng trong để chỉ cơn mưa giông, mưa nặng hạt.
Đôi lúc để chỉ trời mưa to, chúng ta có thể dùng It rained heavily (trời đã mưa to/ trời đổ mưa giông). Thay vì dùng cụm danh từ thì chúng ta dùng cụm động từ rained heavily (Động từ + Trạng từ).
Raining được dùng cho dạng tiếp diễn của động từ ở các thì tiếp diễn hoặc được dùng làm danh động từ (gerund) có vị trí tương ứng như một danh từ.
It was raining heavily when I drove back home yesterday.
(Trời đã đổ mưa giông khi tôi lái xe về nhà hôm qua)
Ngoài ra, rain còn xuất hiện cả trong thành ngữ Tiếng Anh đó là: rain cats and dogs
Thành ngữ rain cats and dogs có thể được dịch nghĩa là mưa tối tăm mặt mũi, mưa thối đất thối cát, mưa rất to. Nếu bạn muốn dùng từ “lượng mưa” thì có thể sử dụng từ rainfall.
Tiếp theo mưa là lũ lụt
Mưa lớn kéo dài có thể mang theo lũ. Lũ lụt là hai từ Tiếng Việt thường đi liền với nhau. Trong Tiếng Anh lũ lụt thường được gọi chung là Flood.
Nhưng chúng ta phải kể đến những từ vựng có liên quan hay đi kèm theo từ flood nữa nha. Nếu là mưa lớn gây ngập những vùng trũng thì có thể dùng từ swamp. Swamp thường dùng với ám chỉ ngập nước ở đầm phá.
Lũ quét thì ám chỉ sự mạnh mẽ hơn nên chúng ta có thể dùng từ Flash-flood. Nếu dòng nước lũ dâng cao và có tính chất mạnh dữ dội như sóng thần thì gọi là tidal flood. Mưa lớn nước chảy không kịp thì có từ overflow.
Lũ quét có thể gây ra sạt lở đất
Sạt lở đất trong Tiếng Anh là landslide. Từ này dùng để chỉ một khối đất đá lớn trượt từ trên núi xuống, hoặc từ một nơi có độ cao hơn xuống nơi thấp hơn. Landslide thường để chỉ landslip. Slip là trượt, lăn từ dốc xuống. Slide thì có tính chất trượt ập xuống. Bạn có thể dùng Mudslide dùng để chỉ sạt lở, kéo theo bùn đất nhầy nhuyễn.
Bão có rất nhiều từ ngữ được sử dụng
Từ đơn giản và ngắn nhất mà trong Tiếng Anh khi ám chỉ về bão như trong Tiếng Việt đó là Storm. Một cơn cuồng phong thì được gọi là Hurricane.
Khi muốn nói về lốc xoáy thì bạn có thể dùng từ cyclone. Từ typhoon được sử dụng nhiều khi nói về bão tố, bão mạnh ở các nước châu Á do những cơn bão này thường hình thành trên biển và ảnh hưởng trực tiếp lên các nước Đông Nam Á.
Hurricane thường đổ bộ và ảnh hưởng trực tiếp lên các vùng ở biển Ca-ri-bê. Các cơn bão mạnh thường mang đến tornado (gió lốc, cuồng giông và cuồng phong)
Những thiên tai thường gắn liền với các từ vựng về thảm họa. Danh sách một số từ vựng để các bạn tham khảo như sau
Catastrophe: thảm họa
Disaster: thảm họa
Calamity: thảm kịch
Crisis: cuộc khủng hoảng
Shock: cú sốc
Tragedy: bi kịch
Trial & Tribulation: thách thức
Misfortune: vận rủi
Ruined: bị hủy hoại
Damaged: bị tàn phá
To be continued…. (còn nữa)
Các bạn nhớ ghé đọc khi post được thêm vào danh sách các từ vựng mới nha. Chúc các bạn có một ngày học Tiếng Anh vui vẻ và đừng quên nhấn like cho fanpage của HTA24H nha. Để học nhanh thêm các từ vựng mới, bạn có thể tham khảo tại Là Gì Tiếng Anh trên trang web này nha.