Top 15 Cấu Trúc Câu Tiếng Anh Hay Cho Bạn

Trong khi học Tiếng Anh, bạn sẽ gặp những cụm từ hay cấu trúc hình thành những câu Tiếng Anh hay. Việc biết cách sử dụng các cấu trúc câu sẽ làm cho bạn phát triển kỹ năng viết Tiếng Anh trở nên nhuần nhuyễn và mang 1 phong thái nào đó.

Để giúp những bạn thích học 1 ít những cách viết Tiếng Anh, blog HTA24H đã và sẽ tuyển chọn ra những cấu trúc câu Tiếng Anh trong danh sách sau.

Mỗi cấu trúc trong danh sách phía dưới sẽ được in đậm. HTA24H giải thích nghĩa giúp bạn dễ hiểu và lấy ví dụ trong các câu Tiếng Anh hoàn chỉnh. Hãy cùng xem nha.

1, How much is too much?:
giới hạn của sự quá nhiều là bao nhiêu?

Việc gì đó đều có giới hạn của nó. Việc vượt quá giới hạn cho phép khiến cho chúng ta tự đặt câu hỏi: how much is too much? Bạn có thể xem thêm bài viết về các từ vựng liên quan đến too much, so much, very too much với ví dụ cụ thể.

How much is too much sugar used in a day?

(bao nhiêu đường là quá nhiều cho 1 ngày)

>>> XEM THÊM: WAY TOO MUCH LÀ GÌ?

2, Penny wise and pound foolish:  

Cụm từ này dùng để chỉ bản chất của 1 người hay tính toán những đồng bạc lẻ, những việc nhỏ nhặt nhưng lại dễ phung phí những món tiền lớn. Bạn có thể dùng cả cụm này như 1 tính từ. Hãy xem ví dụ sau:

He is penny-wise and pound-foolish because he is trying to save some bucks on coffee but spending thousands on a birthday gift.

( Anh ta là người hay tính bạc lẻ bởi vì anh ta đang cố tiết kiệm vài xu cho cốc cà phê nhưng lại tiêu xài vài ngàn $ cho 1 món quà sinh nhật.)

3, … play an important role in….: đóng vai trò quan trọng trong…

Chúng ta thường nói ai đó có vai trò quan trọng trong lĩnh vực nào đó. Hay khi nói điều gì đó đóng vai trò quan trọng trong 1 hệ thống nào đó.

She plays an important role in the development of the company

(Cô ấy đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của công ty)

4, To be in limbo: ở trong 1 tình trạng ngưng trệ, tình trạng không tìm thấy lối ra, tình trạng mà kết quả khó lường, tình trạng bất tỉnh (hôn mê)

Limbo thường được dùng khi mà người nói đang muốn diễn tả sự việc nào đó đang ở một tình trạng khó biết trước được điều gì. Khi nói limbo, người nói cũng bày tỏ sự hopeless (không cảm thấy hy vọng) về sự việc nào đó.

He got involved in a serious car accident. He was in limbo since yesterday.

(Anh ấy bị va chạm trong 1 vụ tai nạn nghiêm trọng. Anh ấy đã bị bất tỉnh kể từ hôm qua.)

The project was in limbo for a few months before it had to be closed.

(Dự án này đã trong tình trạng ngưng trệ nhiều tháng trước khi nó buộc phải đóng cửa.)

5, Keep an eye on something: trông chừng cái gì đó

Bạn sắp đi đâu đó, bạn muốn ai đó trông chừng việc gì đó cho bạn?. Một câu Tiếng Anh hay có thể dùng ở đây là keep an eye on. Một cụm từ có nghĩa tương đồng với keep an eye on là look after.

Mom, can you keep an eye on the cat while I’m away?

(Mẹ có thể trông chừng con mèo giùm con trong khi con đi vắng không?)

He has to look after the kids while his wife goes shopping

(Anh ấy phải trông con trong khi vợ anh ta đi mua sắm.)

6, To be running out of time: hết thời gian

Sử dụng running out of time khi set time (thời gian định sẵn) sắp hết. Mọi thứ đều có thời gian định sẵn. Kể cả tuổi đời của Trái Đất cũng được định sẵn. Chỉ là chúng ta không muốn tin vào điều đó mà thôi.

Hoặc là chúng ta định sẵn thời gian sống chỉ là 70, 80 năm. Và hết thời gian đối với 1 người chỉ là 70, hoặc 80 năm. Và bạn có thể hiểu được tại sao nhiều người lại cảm thấy running out of time ở 40 tuổi đến 50 tuổi.

Trong khi, có nhiều người thấy họ không đang running out of time. Bởi có lẽ, người này tiềm thức của họ cảm nhận về cuộc sống không chỉ nằm ở 70, 80 năm, cố gắng tranh giành, bon chen chẳng hạn???

Hurry up, James! We’re running out of time. We’re going to be late for school.

(Nhanh lên James!. Chúng ta đang sắp hết thời gian rồi. Chúng ta sắp trễ giờ đến trường mất thôi.)

7, Take advantage of : lợi dụng ai/cái gì, tận dụng điều gì đó

Chúng ta có thể lợi dụng các mạng xã hội để học thêm ít câu Tiếng Anh hay. Ngoài việc sử dụng để chat và kết nối bạn bè thì các mạng xã hội cũng có thể là công cụ học Tiếng Anh rất hữu ích nếu một ai biết tận dụng nó.

She takes advantage of Skype to practice her English with foreign friends.

(Cô ấy tận dụng ứng dụng Skype để luyện Tiếng Anh với các bạn nước ngoài)

8, It is strongly recommended that… : điều gì đó được khuyến nghị mạnh mẽ

Khi dùng cấu trúc này, chúng ta muốn nhấn mạnh điều gì đó nên được làm. Và cái điều gì đó được đặt vào vế bên phải của cấu trúc này.

It is strongly recommended that you shouldn’t drink orange juice before going to bed. This might harm your kidneys.

(Điều được khuyến nghị mạnh mẽ là bạn không nên uống nước cam ép trước giờ đi ngủ. Điều này có thể làm tổn thương thận của bạn)

9, Including but not limited to : bao gồm nhưng không giới hạn bởi các mục sau

Đây là 1 cụm cấu trúc câu Tiếng Anh hay và thường gặp ở các hợp đồng. Trong các điều khoản hợp đồng, khi liệt kê một số các thứ, mục họ thường dùng cụm từ này. Including but not limited to là nhằm liệt kê hết toàn bộ các thứ, mục mà không thể kể tên từng cái. Bao gồm 1, 2, 3 nhưng không chỉ riêng gì 1, 2, 3 đó đâu mà 4, 5,6,n cũng như vậy.

The atheletes participate in many sport activities including, but not limited to swimming, cycling, surfing.

(Các vận động viên tham dự vào nhiều hoạt động thể thao bao gồm bơi lội, đạp xe, lướt sóng và các môn khác nữa.)

10, Too good to be true : quá hời (quá tốt để trở nên thật)

Nếu một cái gì đó thường là too good to be true thì thường sẽ có vấn đề. Vì đời ta có mấy cái gì quá hời đâu???

It seems too good to be true if you win $1M today.

Thật là quá hời (khó có thể là sự thật) nếu bạn thắng 1 triệu đô trong hôm nay.

11, It sounds like dream come true, but : điều đó nó nghe có vẻ giấc mơ trở thành hiện thực, nhưng…

Câu này thường dùng khi chúng ta nói về một thực tế khá phủ phàng khi nó không như là mơ.

It sounds like dream come true, but I lose all my savings into Bitcoin overnight.

(Nó nghe có vẻ như là giấc mơ trở thành hiện thực nhưng sự thật thì tôi mất trắng toàn bộ tiền gửi tiết kiệm vào đồng bitcoin chỉ qua 1 đêm.)

12, Like it or not,…. : Thích hay không thích điều đó,

Chúng ta dùng cấu trúc này ở đầu câu. Ý tiếp theo sẽ diễn tả về cái việc mà ta ưa hay không ưa gì thì nó cũng không như ý ta mong muốn.

Like it or not, the travel ban has to be carried out in order to combat with coronavirus epidemic.

(Thích hay không thì lệnh cấm di chuyển cũng phải được thực thi nhằm chiến đấu với đại dịch do vi rút corona gây ra.)

>>> TỪ VỰNG VỀ DỊCH CORONA COVID 19

13, It can take a toll on…: điều gì đó làm ảnh hưởng nặng nề lên, gây ra những sự chịu đựng cho ai đó, vấn đề gì đó

Trong đại dịch corona virus, từ được nhắc đến nhiều nhất có lẽ là death toll. Death toll là tổng số ca tử vong do vi rút corona gây ra.

Ở trong cấu trúc trên, chúng ta cũng thấy có từ toll và có đôi chút liên quan. Ngoài cách nói it can take a toll on, để nhấn mạnh tính chất ảnh hưởng, người ta còn dùng từ heavy trước từ toll. It can take a heavy toll on…

The hurricane was so strong last night. It can take a heavy toll on even the furthest side of the city.

(Cơn cuồng phong đã rất mạnh vào tối qua. Nó đã tạo ra ảnh hưởng nặng nề kể cả lên vùng xa nhất của thành phố.)

14, Drive me nuts : Khiến tôi điên lên mất

Nuts trong Tiếng Anh có nghĩa là hạt hạnh nhân hay đậu phộng. Nhưng nó còn có nghĩa khác là điên tiết lên. Drive me nuts là cụm từ thường được sử dụng khi nói về cái gì đã làm cho ai đó crazy. Giống như cái gì đó makes me crazy.

The number of coronavirus infected people drives me nuts.

(Số lượng người bị nhiễm corona khiến tôi điên lên mất.)

15, Drive me absolutely crazy: điều gì đó khiến tôi hoàn toàn bị điên luôn rồi

Khi sử dụng trạng từ absolutely ở đây để nhấn mạnh hơn tính chất của sự việc đã làm cho ai đó trở nên điên khùng hoặc khó tưởng tượng.

It drives me absolutely crazy when looking at the coronavirus death toll.

(Tôi hoàn toàn thấy như bị khùng khi nhìn vào tổng số ca tử vong vì vi rút corona.)

16, How long does it take: mất bao lâu để làm việc gì đó

Câu hỏi thường trực bây giờ, tại thời điểm viết bài này là:

How long does it take to pass corona virus epidemic?

(Cần bao nhiêu thời gian để vượt qua đại dịch corona đây???)

Hy vọng, bài viết này đã cung cấp cho bạn những cấu trúc câu Tiếng Anh hay. Để học nhanh các từ vựng Tiếng Anh, bạn xem thêm ở mục Là Gì Tiếng Anh nha. Chúc các bạn học Tiếng Anh vui vẻ.

Nếu các bạn thích xem và học các thành ngữ Tiếng Anh, hãy xem thêm tại danh sách 350 Phrasal Verbs For Daily Life English. Nếu các bạn muốn xem thêm về cách sử dụng các Adverbs (Trạng Từ Tiếng Anh), hãy xem thêm Top 50 English Adverbs For Better Expressed Sentences ( Intermediate – Upper Intermediate Levels)

Anna

Học Tiếng Anh 24H là Blog do Anh Phan xây dựng. Cảm ơn các bạn đã ghé thăm blog. Học Tiếng Anh 24H chia sẻ các cách học Tiếng Anh, các phần mềm học Tiếng Anh và các bài học Tiếng Anh miễn phí. Chúc các bạn học Tiếng Anh vui vẻ.

You may also like...

Leave a Reply